Các công trình trong tuyển tập Hội nghị Khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ VIII

21/10/2014 09:47


DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH TRONG
TUYỂN TẬP HỘI NGHỊ KHOA HỌC ĐỊA LÝ TOÀN QUỐC LẦN THỨ VIII
TP. HỒ CHÍ MINH, 1-2 / 11 / 2014

 

TIỂU BAN ĐỊA LÝ BIỂN – HẢI ĐẢO


1. Tài nguyên vị thế các đảo ven bờ Bắc bộ
Lê Đức An, Uông Đình Khanh, Tống Phúc Tuấn, Bùi Quang Dũng, Nguyễn Thị Hương

2. Đặc điểm cảnh quan khu vực mũi Cà Mau
Phạm Hạnh Nguyên, Trương Quang Hải, Lê Kế Sơn

3. Khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế biển, bảo đảm  an ninh, an toàn, giữ vững chủ quyền biển đảo của đất nước:  thực trạng và định hướng phát triển
Nguyễn Văn Cư , Nguyễn Quốc Cường

4. Phân tích thực trạng áp dụng mô hình “UMIGYO” vào du lịch cộng đồng ở làng chài Nhật Bản
Trần Thị Hồng Ân, TSUTSUI Kazunobu

5. Tác động của biến đổi khí hậu đối với ngành trồng trọt  ở dải đồng bằng ven biển tỉnh Quảng Bình  |và những giải pháp hạn chế thiệt hại
Lê Văn Ân

6. Một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng ở các tỉnh duyên hải Bắc Trung Bộ
Lê Quang Cảnh, Lê Văn Thăng

7. Một số nhận định về cơ chế xói lở - bồi tụ đoạn bờ biển  khu vực Định An
Hoa Mạnh Hùng, Phan Thị Thanh Hằng, Trần Thị Ngọc Ánh

8. Tác động của biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản ở các huyện đồng bằng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế
Lê Năm, Nguyễn Hoàng Sơn

9. Đặc điểm và sự phân bố địa lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên khu vực ven biển, hải đảo tỉnh Quảng Ngãi
Đặng Thị Ngọc, Nguyễn Cao Huần, Đặng Thị Bích Hạnh, Đỗ Ngọc Vinh, Nguyễn Thái Hòa

10. Biến động địa hình bờ và đáy biển các tỉnh Nam Bộ  từ năm 1965 đến nay
Vũ Văn Phái, Dương Tuấn Ngọc, Lưu Thành Trung, Vũ Lê Phương, Vũ Tuấn Anh

11. Biến động bờ  biển Tây tỉnh Cà Mau
Trần Hà Phương, Nguyễn Thanh Hùng

12. Ứng dụng Viễn thám, Gis nghiên cứu đánh hiện trạng và  dự báo xu hướng biến đổi bờ biển tỉnh Thừa Thiên Huế
Nguyễn Hoàng Sơn, Hoàng Thái Bình, Nguyễn Ngọc Đàn, Trần Phương Hà

13. Nghiên cứu hiện trạng môi trường nền (đất, nước, không khí) phục vụ thành lập bản đồ hiện trạng môi trường nền tại các huyện ven biển Thái Bình
Lưu Thị Thao, Nguyễn Mạnh Hùng, Lại Vĩnh Cẩm, Vương Hồng Nhật

14. Đánh giá một số tác động kinh tế - xã hội và  biến đổi khí hậu lên rừng ngập mặn tỉnh Hà Tĩnh
Trần Thị Tú , Nguyễn Hữu Đồng

15. Đánh giá tính bền vững của ngành du lịch đảo Cù Lao Chàm, thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam
Nguyễn Thanh Tưởng

16. Đặc điểm mưa vùng bán đảo Cà Mau và vấn đề khai thác   phục vụ sinh hoạt
Đặng Hòa Vĩnh, Phạm Thị Bích Thục


TIỂU BAN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

17. Bàn về tài nguyên không gian
Lê Đức An, Đào Đình Bắc

18. Cơ sở khoa học cho liên kết vùng giữa Tây Nguyên   với duyên hải miền Nam Trung Bộ trong sử dụng tài nguyên  nước mặt, bảo vệ môi trường và phòng tránh thiên tai
Lương Tuấn Anh, Đặng Văn Bào, Đặng Kinh Bắc, Nguyễn Thị Phương Nga

19. Phân vùng lãnh thổ phục vụ đề xuất phát triển  các mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu   ở miền Trung Việt Nam
Lê Văn Thăng, Nguyễn Huy Anh

20. Hiện trạng môi trường nước   các huyện ven biển tỉnh Quảng Bình
Lại Vĩnh Cẩm, Đặng Văn Thẩm, Nguyễn Văn Hồng, Vương Hồng Nhật, Nguyễn Thị Bích Loan, Nguyễn Phương Thảo

21. Địa mạo và vị trí định cư của người Việt cổ   (lấy ví dụ khu vực phía Bắc thành phố Hà Nội)
Đặng Văn Bào, Nguyễn Quang Anh, Đặng Kinh Bắc, Phạm Thị Phương Nga

22. Quản lý liên vùng   trong chiến lược kinh tế xã hội - an ninh quốc phòng
Nguyễn Hiền

23. Hang Sơn Đoòng – những giá trị độc đáo  và vấn đề khai thác, bảo tồn
Nguyễn Hiệu, Howard Limbert, Darryl Granger, Vũ Anh Tài

24. Định hướng quy hoạch bảo vệ môi trường   ở huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
Nguyễn Huy Anh, Lê Văn Thăng, Vũ Văn Phái

25. Phân vùng cảnh quan phục vụ định hướng không gian  hoạt động phát triển kinh tế - xã hội khu vực Sơn Tây - Ba Vì  trong quá trình  đô thị hóa hiện nay của thành phố Hà Nội
Phạm Hoàng Hải, Nguyễn An Thịnh, Phạm Thị Trầm

26. Nhận dạng, đánh giá về xung đột môi trường   ở Tây Nguyên trong thời kỳ đổi mới (từ năm 1990 đến nay)
Lê Ngọc Thanh, Mai Trọng Thông, Nguyễn Siêu Nhân

27. Xác định biến đổi khí hậu khu vực Đông Nam Á và Việt Nam
Trần Nam Bình

28. Ứng dụng chỉ tiêu chất lượng môi trường đất  tổng cộng (TQSI) trong đánh giá và thành lập bản đồ chất lương môi trường đất tỉnh Hải Dương
Nguyễn Ngọc Ánh

29. Cơ sở khoa học cho định hướng phát triển không gian đô thị khu vực phía Tây Hà Nội
Phạm Quang Tuấn, Mẫn Quang Huy

30. Đặc điểm và vai trò của địa hình   trong thành tạo cảnh quan tỉnh Thái Nguyên
Nguyễn Lập Dân, Lê Thị Nguyệt

31. Đê xuât mô hình tổ chức quan ly lưu vực sông khu vực Tây Nguyên
Nguyễn Lập Dân, Nguyên Đình Ninh, Dương Thị Hồng Yến

32. Tác động của lũ lụt đến hoạt động nuôi trồng và khai thác thủy sản  ở vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế
Nguyễn Đăng Độ

33. Nghiên cứu sự phân hoá tự nhiên lãnh thổ và sự hình thành các đơn vị cảnh quan ở huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa
Vũ Văn Duẩn

34. Nghiên cứu cấu trúc địa chất bằng phương pháp  địa vật lý khu vực Gò Gia – Giồng Chùa
Nguyễn Quang Dũng, Lê Ngọc Thanh, Dương Bá Mẫn

35. Phân vùng cảnh quan tỉnh Bắc Kạn phục vụ quy hoạch   không gian phát triển sản xuất và bảo vệ môi trường
Phạm Hương Giang, Phạm Hoàng Hải, Lý Trọng Đại

36. Đánh giá cảnh quan cho phát triển một số cây trồng  nông nghiệp chủ đạo của tỉnh Bắc Kạn
Phạm Hương Giang, Nguyễn Cao Huần, Nguyễn Cẩm Vân

37. Climate change education for geography students  at Vinh university
Nguyen Thi Viet Ha

38. Vai trò của khí hậu  đối với sự hình thành cảnh quan tỉnh Quảng Ngãi
Dương Thị Nguyên Hà, Nguyễn Khanh Vân

39. Ứng dụng kết quả đánh giá cảnh quan Quảng Ngãi   phục vụ bố trí hợp lí không gian lãnh thổ  phát triển các ngành kinh tế
Phạm Hoàng Hải, Nguyễn Khanh Vân, Dương Thị Nguyên Hà

40. Đánh giá tài nguyên nước mặt  và hiện trạng khai thác sử dụng nước tỉnh Hà Giang
Phan Thị Thanh Hằng, Trần Thị Ngọc Ánh, Ngô Thanh Nga

41. Xu thế biến đổi các yếu tố,  hiện tượng khí hậu cực đoan tại Quảng Bình
Nguyễn Xuân Hậu

42. Định hướng phát triển nông, lâm nghiệp   trên cơ sở đánh giá cảnh quan  huyện Cẩm Thuỷ, tỉnh Thanh Hoá
Lê Thị Thuý Hiên, Lê Hà Thanh

43. Đánh giá tình trạng canh tác đất nông nghiệp  trong mùa khô phục vụ định hướng phát triển thủy lợi  tỉnh Bình Thuận bằng tư liệu ảnh Landsat
Lê Thị Thu Hiền, Nguyễn Thanh Bình, Trần Thanh Long, Phạm Hà Linh, Nguyễn Văn Mạnh

44. Nghiên cứu xác lập một số mô hình kinh tế - sinh thái  phục vụ định hướng phát triển bền vững  thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai
Nguyễn Thị Thanh Hoa, Phạm Hoàng Hải, Vũ Hồng Hải

45. Nghiên cứu thành lập bản đồ sinh khí hậu  sức khỏe con người tỉnh Quảng Bình
Võ Trọng Hoàng, Hoàng Lưu Thu Thủy, Phạm Thị Lý, Vương Văn Vũ,  Nguyễn Khanh Vân, Mai Trọng Thông

46. Quy luật xói lở bờ sông Tiền đoạn chảy qua  tỉnh Đồng Tháp
Trịnh Phi Hoành, Nguyễn Thám, Vũ Thị Thu Lan

47. Cảnh quan học nhân sinh trong địa lý hiện đại  của trường phái Xô Viết và nước Nga ngày nay
Nguyễn Đăng Hội, Nguyễn Cao Huần, Phạm Mai Phương

48. Hiện trạng chất lượng môi trường nước tỉnh Hải Dương
Nguyễn Thị Hồng, Nguyễn Thị Luyền, Nguyễn Thị Thủy

49. Cảnh quan huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An
Nguyễn Cao Huần, Trần Thị Tuyến, Lương Thị Thành Vinh

50. Đánh giá điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội  tỉnh Bình Thuận trong mối quan hệ với hạn hán  và hoang mạc hóa bằng phương pháp SWOT – AHP
Bùi Thị Thanh Hương , Nguyễn Văn Cư

51. Nghiên cứu, đánh giá thích nghi sinh khí hậu,  thổ nhưỡng cho phát triển cây hồi tỉnh Lạng Sơn
Đỗ Thị Vân Hương,  Nguyễn Khanh Vân

52. Đánh giá độ phì tự nhiên của đất Bazan tỉnh Đắk Lắk bằng hệ thống phân loại độ phì tiềm năng FCC (Fertility Capacity Classification)
Lưu Thế Anh, Nguyễn Thị Thủy, Nguyễn Đức Thành, Hoàng Quốc Nam

53. Đa dạng cảnh quan trong thực tiễn phát triển
Nguyễn Ngọc Khánh

54. Phân vùng địa lý tự nhiên phục vụ phát triển du lịch tỉnh Vĩnh Phúc
Lương Chi Lan

55. Thực trạng môi trường không khí  tại các đô thị của khu vực Tây Nguyên
Nguyễn Thị Lan

56. Xác định hạn kinh tế xã hội hạ du sông Hồng
Vũ Thị Thu Lan, Hoàng Thanh Sơn, Lại Tiến Vinh

57. Đề xuất một số giải pháp khai thác, sử dụng hợp lí  tài nguyên nước lưu vực sông Srêpốk
Phan Thái Lê, Nguyễn Lập Dân

58. Cơ sở địa lý học đề xuất mô hình hệ kinh tế - sinh thái bền vững cho một số vùng địa lý trọng điểm khu vực Tây Nguyên
Phạm Hoàng Hải, Nguyễn Trọng Tiến, Nguyễn Thị Thanh Hoa, Lý Trọng Đại, Hoàng Bắc,  Nguyễn Mạnh Hà, Dương Thị Hồng Yến, Nguyễn Thu Nhung, Đỗ Văn Thanh, Nguyễn Quyết Chiến,  Đặng Thị Huệ, Nguyễn An Thịnh

59. Đánh giá cảnh quan phục vụ công tác bảo tồn đa dạng sinh học  ba huyện biên giới Tây Nam tỉnh Nghệ An  (Con Cuông, Tương Dương,  Kỳ Sơn)
Nguyễn Văn Hồng

60. Lượng giá Carbon lưu trữ trong các hệ sinh thái,  thí điểm nghiên cứu tại tỉnh Nghệ An
Võ Trọng Hoàng

61. Mưa lớn do xoáy thuận nhiệt đới   trên khu vực từ Đà Nẵng đến Quảng Ngãi
Phạm Thị Lý

62. Cảnh quan nhân sinh với xây dựng khu vực phòng thủ  ở Việt Nam giai đoạn hiện nay
Nguyễn Đăng Hội, Nguyễn Cao Huần

63. Nghiên cứu dặc điểm sinh khí hậu tỉnh Yên Bái phục vụ phát triển một số cây trồng nông nghiệp
Lê Thị Bích Ngọc, Nguyễn Khanh Vân, Nguyễn Ánh Hoàng

64. Nghiên cứu, đánh giá cảnh quan cho định hướng không gian  phát triển các loại cây trồng chủ lực ở tỉnh Hà Tĩnh
Nguyễn Minh Nguyệt, Nguyễn Ngọc Khánh, Trương Quang Hải

65. Hiện trạng tài nguyên đất và định hướng sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở các huyện ven biển tỉnh Quảng Bình
Trần Thị Nhung, Lại Vĩnh Cẩm,  Nguyễn Văn Hồng,  Vương Hồng Nhật,   Nguyễn Phương Thảo, Nguyễn Mạnh Hùng

66. Đánh giá chất lượng đất dưới các loại hình sử dụng đất nông ghiệp huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
Phạm Thị Phin

67. Đối tượng nghiên cứu cổ môi trường
Đặng Xuân Phong

68. Cơ sở lí luận nghiên cứu đa dạng cảnh quan
Phan Văn Phú

69. Hiện trạng sử dụng đất và một số định hướng sử dụng đất hợp lý ở huyện Tuy Đức - tỉnh Đăk Nông
Trần Thị Mai Phương

70. Nghiên cứu xác lập các tiêu chí đánh giá cảnh quan  phục vụ quy hoạch khu vực phòng thủ cấp tỉnh
Phạm Mai Phương, Nguyễn Cao Huần, Nguyễn Đăng Hội, Nguyễn Quốc Khánh

71. Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước mặt vùng khô hạn Ninh Thuận
Hoàng Thanh Sơn, Vũ Thị Thu Lan, Nguyễn Quang Chiến

72. Đánh giá khả năng điều tiết dòng chảy của các nhân tố tự nhiên trên lưu vực sông Hương
Nguyễn Hoàng Sơn

73. Đa đạng thảm thực vật tỉnh Hà Giang trên quan điểm sinh thái phát sinh thực vật
Vũ Anh Tài

74. Đánh giá xói mòn phục vụ phân cấp phòng hộ đầu nguồn  huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An
Đậu Khắc Tài , Trần Thị Tuyến, Nguyễn Thị Thùy Linh

75. Tính đa dạng và sự phân bố địa lý bộ chua me đất  (oxlidales bercht. & j.presl) của Việt Nam
Vũ Anh Tài, Trần Thị Thúy Vân, Nguyễn Hữu Tứ, Phạm Thế Vĩnh,  Lê Thị Kim Thoa, Đào Thị Phượng, Ngô Thị Bích Hồng, Lê Đức Hoàng

76. Phân tích đa dạng cảnh quan huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
Phạm Minh Tâm, Nguyễn An Thịnh

77. Đặc điểm chức năng cảnh quan huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình  với định hướng phát triển bền vững kinh tế - xã hội
Đặng Văn Thẩm, Lại Vĩnh Cẩm, Lưu Thị Thao, Nguyễn Văn Hồng, Vương Hồng Nhật, Nguyễn Phương Thảo

78. Hội nhập vùng trong bảo vệ môi trường, phòng tránh thiên tai  và ứng phó biến đổi khí hậu: bối cảnh cộng đồng GMS-ASEAN  và triển vọng đối với vùng liên kết  Tây Nguyên - duyên hải Nam Trung bộ
Nguyễn An Thịnh, Đặng Văn Bào

79. Tiềm năng và hiện trạng phát triển cây cao su tỉnh Bình Dương
Phạm Thị Xuân Thọ, Nguyễn Thị Thu Hương, Trần Thúy Hằng

80. Đánh giá cảnh quan theo hướng tiếp cận kinh tế sinh thái  cho phát triển nông - lâm nghiệp ở các huyện ven biển  tỉnh Quảng Nam
Bùi Thị Thu, Lê Văn Thăng, Trần Anh Tuấn

81. Phân vùng hạn khí tượng ở Phú Yên
Hoàng Lưu Thu Thủy, Vương Văn Vũ,  Lê Thị Kim Thoa, Tống Phúc Tuấn, Dương Thị Hồng Yến

82. Nghiên cứu tính chất lý hóa cơ bản của đất chuyên canh cà phê ở Tây Nguyên
Nguyễn Thị Thủy, Lưu Thế Anh, Nguyễn Đức Thành

83. Phần mềm quản lý bộ chỉ thị đánh giá, giám sát quá trình phát triển bền vững tây nguyên
Ngô Đăng Trí, Trần Văn Ý

84. Bài học rút ra từ nghiên cứu sử dụng tài nguyên đất canh tác  ở lưu vực thủy điện Sơn La
Phạm Anh Tuân, Nguyễn Thị Hồng Nhung

85. Nghiên cứu đặc điểm địa mạo phục vụ đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh
Nguyễn Quang Tuấn, Trương Quang Hải, Phạm Quang Tuấn, Đặng Văn Bào

86. Đặc điểm và sự phân hóa cảnh quan Thành phố Móng Cái,  tỉnh Quảng Ninh
Trần Thị Tuyết, Nguyễn Cao Huần, Nguyễn Ngọc Khánh

87. Đánh giá tổng hợp tài nguyên du lịch, điều kiện sinh khí hậu và định hướng khai thác phát triển du lịch bền vững khu vực Quảng Ninh - Hải Phòng
Nguyễn Khanh Vân, Nguyễn Đăng Tiến

88. Nghiên cứu xây dựng bản đồ sinh khí hậu Tây Nguyên, tỷ lệ 1:250.000 phục vụ xác lập các mô hình kinh tế sính thái bền vững
Nguyễn Khanh Vân,  Phạm Thị Lý

89. Thành lập bản đồ nhạy cảm hạn hán tỉnh Ninh Thuận  bằng công nghệ viễn thám và GIS
Phạm Quang Vinh, Nguyễn Thanh Bình

90. Đánh giá các nhân tố gây lũ lịch sử tháng 11/2013  trên lưu vực sông Kôn tỉnh Bình Định
Nguyễn Hữu Xuân, Ngô Anh Tú , Trần Sĩ Dũng , Nguyễn Trọng Đợi

91. Đánh giá tổng hợp tai biến thiên nhiên phục vụ tổ chức  không gian lãnh thổ huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị
Đặng Thanh Luận, Nguyễn Hiệu,  Nguyễn Trường Khoa, Nguyễn Quang Tuấn

92. Thực trạng đất canh tác khu tái định cư thủy điện Bình Điền,  tỉnh Thừa Thiên Huế
Lê Thị Nguyện

93. Thực trạng ô nhiễm nước mặt tỉnh Gia Lai
Dương Thị Hồng Yến, Nguyễn Thu Nhung

94. Đánh giá biến đổi một số yếu tố địa lý phục vụ đề xuất định hướng sử dụng bền vững tài nguyên đất ngập nước thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh với sự trợ giúp của viễn thám và GIS
Nhữ Thị Xuân, Phạm Quang Tuấn, Đặng Văn Bào, Đinh Thị Bảo Hoa,  Bùi Quang Thành,  Lê Thị Lan Anh, Hà Minh Cường, Vũ Phương Lan

95. Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi  khí hậu đến tài nguyên nước cho sản xuất nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh
Nguyễn Thị Yến, Trần Văn Thụy, Nguyễn Thị Thoan, Nguyễn Duy Đồng

96. Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ quy hoạch cây công nghiệp dài ngày ở huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai
Lê Văn Ân

97. Đánh giá biến động thảm thực vật tỉnh Quảng Ninh  giai đoạn 2000-2010 phục vụ định hướng phát triển bền vững  tài nguyên rừng
Trần Thị Thúy Vân, Lê Thị Kim Thoa, Lê Đức Hoàng

98. Du lịch Quảng Ninh - Hải Phòng thích ứng với biến đổi khí hậu  để phát triển bền vững
Nguyễn Đăng Tiến, Nguyễn Khanh Vân


TIỂU BAN ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI, ĐỊA CHÍNH TRỊ - QUÂN SỰ

99. Đặc điểm cơ cấu dân cư thành phố Hà Nội
Đỗ Thị Minh Đức, Nguyễn Viết Thịnh

100. Phân vùng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội  ở Việt Nam trước và trong đổi mới
Cao Ngọc Lân

101. Phân tích SWOT đối với phát triển nông-ngư nghiệp  huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang
Trương Quang Hải, Nguyễn Thị Hà Thành

102. Địa lí nhân văn Việt Nam Nhận dạng và định hướng phát triển
Đặng Văn Phan, Vũ Như Vân

103. Giải pháp nào giải quyết bài toán thiếu hụt nguồn nhân lực du lịch biết các ngoại ngữ hiếm tại tỉnh Khánh Hòa?
Nguyễn Kim Hồng, Nguyễn Minh Hiếu

104. Đánh giá các di tích lịch sử - văn hóa  tỉnh Thừa Thiên Huế phục vụ phát triển du lịch
Nguyễn Hà Quỳnh Giao, Phạm Xuân Hậu

105. Thực trạng phát triển du lịch  vùng Tây Nguyên trong thập niên đầu thế kỷ XXI
Trương Quang Hải, Phạm Quang Tuấn,  Dương Thị Thủy

106. Giá trị ghe xuồng trong phát triển du lịch  ở vùng đồng bằng sông Cửu Long
Nguyễn Thị Bé Ba

107. Ứng  dụng chỉ số và hệ thống chỉ số phân tích sự biến động của các nhân tố trong du lịch
Nguyễn Kim Hồng, Nguyễn Thị Bé Ba

108. Nghiên cứu cảnh quan làng - nông thôn Nghệ An  làm cơ sở xây dựng nông thôn mới theo quan điểm địa lý học
Đào Khang

109. Di sản văn hoá ở khu vực đông bắc Việt Nam:  Nhận dạng/ đánh giá và một số kiến nghị  về việc bảo tồn, phát huy các giá trị văn hoá
Dương Quỳnh Phương, Nghiêm Văn Long

110. Kinh tế dừa ở Bến Tre: Thực trạng và giải pháp
Nguyễn Minh Hiếu, Nguyễn Thị Bích Thủy, Vũ Thị Bắc

111. Đánh giá hiệu quả và tính bền vững của các loại hình sử dụng đất   phục vụ phát triển nông nghiệp đô thị  tại khu vực ngoại thành phía Tây Nam Hà Nội
Trần Văn Tuấn, Trịnh Thị Kiều Trang,Võ Thị Thu Hà,  Lê Thị Khánh Hà, Đỗ Thị Tài Thu, Thái Thị Quỳnh Như

112. Thống kê, xác định giá trị các di tích tự nhiên - văn hóa  phục vụ phát triển du lịch di sản văn hóa  và xoá đói giảm nghèo tại huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
Hứa Thanh Hoa, Bùi Mai Hương, Vũ Thị Thúy, Lê Thị Kim Anh

113. Xác định hoạt độ phóng xạ trong trầm tích  tại một số đơn vị quân đội đóng quân ven biển
Đậu Xuân Hoài, Hoàng Hữu Đức, Vũ Thị Kim Duyên, Nguyễn Thanh Lợi

114. Sự phát triển của các khu công nghiệp tại Hà Nội  trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa
Phí Thị Thu Hoàng, Lê Văn Hương

115. Ảnh hưởng của qúa trình đô thị hóa  tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Khánh Hòa
Nguyễn Kim Hồng, Đỗ Nguyễn Thùy Trang

116. Sử dụng hợp lý nguồn nội lực nhằm cải thiện sinh kế cho các hộ nghèo ở xã Đông Sơn, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
Phạm Viết Hồng

117. Urban expansion and its influences on land use/cover changes  in Da Nang city, Central Vietnam  by utilizing GIS and Remote sensing technique
Do Thi Viet Huong, Ryota Nagasawa

118. Nghiên cứu hiện trạng mô hình du lịch dựa vào cộng đồng  tại di sản thế giới vịnh Hạ Long và độ thị cổ Hội An
Chu Thành Huy, Nguyễn Thị Bích Liên

119. Tiềm năng du lịch tỉnh Hà Giang
Lý Thị Hương, Trần Viết Khanh

120. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp tỉnh Thái Nguyên  trong thời kỳ hội nhập và phát triển
Nghiêm Văn Long, Nguyễn Xuân Trường

121. Giải pháp giáo dục nâng cao khả năng xóa nghèo bền vững cho cộng đồng dân tộc thiểu số ở huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế
Trần Thị Tuyết Mai

122. Vấn đề tái định cư và khôi phục sinh kế bền vững  cho cư dân bản địa tại thuỷ điện Trung Sơn
Đỗ Thúy Mùi

123. Vấn đề nghèo và giảm nghèo ở tỉnh Yên Bái
Lê Minh Ngọc,  Nguyễn Việt Tiến

124. Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động  nuôi cá tầm trên địa bàn tỉnh Sơn La
Nguyễn Thị Hồng Nhung

125. Các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn lao động  và sử dụng nguồn lao động  của thành phố Hải Phòng
Tô Thị Hồng Nhung

126. Công nghiệp nông thôn huyện Hải Hậu  trên con đường đổi mới và hội nhập
Trần Thị Hồng Nhung

127. Nhận thức về đất đai trong xây dựng chính sách  thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
Thái Thị Quỳnh Như

128. Một số khuyến nghị về chính sách dân số  Việt Nam trong thời gian tới
Huỳnh Phẩm Dũng Phát, Nguyễn Kim Hồng,  Đàm Nguyễn Thùy Dương, Phạm Đỗ Văn Trung

129. Phát triển du lịch tỉnh Bắc Ninh: đánh giá, nhìn nhận từ góc độ  mối quan hệ với các giá trị của di sản văn hóa
Dương Quỳnh Phương, Dương Thị Thu Hằng

130. Thực trạng phát triển một số vùng chuyên canh  ở tỉnh Nghệ An
Nguyễn Thị Trang Thanh

131. Thực trạng và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trong quá trình đô thị hóa ở thành phố Vinh
Trần Thị Ngân Hà

132. Thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Lai Châu
Nguyễn Việt Tiến, Nguyễn Thị Hồng Liên

133. Một số vấn đề về thực trạng phát triển đô thị xanh ở Việt Nam
Đào Hoàng Tuấn

134. Tình trạng hôn nhân của người nhập cư các tỉnh vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1999-2009 và một số nguyên nhân chính
Trương Văn Tuấn

135. Phát triển du lịch văn hóa tâm linh tỉnh Quảng Bình
Nguyễn Tưởng

136. Nghiên cứu ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến đất trồng lúa ở một số tỉnh miền Trung Việt Nam
Lê Văn Thăng, Nguyễn Đình Huy

137. Một số vấn đề trong chuyển dịch cơ cấu công nghiệp  tỉnh Bình Dương
Phạm Thị Xuân Thọ, Nguyễn Trí

138. Biến đổi khí hậu và ảnh hưởng của nó đến sản xuất nông nghiệp thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Nguyễn Đức Tôn, Trương Văn Tuấn

139. Quy mô hộ gia đình và tình trạng hôn nhân dân số  Thành phố Cần Thơ trong quá trình đô thị hóa
Phạm Đỗ Văn Trung, Huỳnh Phẩm Dũng Phát, Nguyễn Hà Quỳnh Giao

140. Tiếp cận không gian theo chiều Bắc - Nam  trong phân tích tương quan phát triển kinh tế, xã hội và văn hóa vùng Trung du- miền núi phía Bắc Việt Nam
Nguyễn Xuân Trường, Thân Thị Huyền

141. Thực trạng về trình độ chuyên môn kĩ thuật của người lao động tỉnh Đồng Nai, giai đoạn 1999-2009
Trương Văn Tuấn

142. Tác động của đô thị hóa đến môi trường và sinh kế của cư dân thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Lương Thị Vân, Ngô Anh Tú, Nguyễn Thị Huyền

143. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất và những ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh Bắc Ninh
Ngô Thi Hải Yến

144. Hoạt động du  lịch huyện Bắc Sơn: tiềm năng, hiện trạng  và định hướng phát triển bền vững
Dương Kim Giao, Hoàng Thị Ly

145. Ngành trồng lúa ở thủ đô Hà Nội với những vấn đề  nghiên cứu dưới góc độ Địa lí học
Lê Mỹ Dung

146. Chính sách tạo quỹ đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội  ở Việt Nam
Đỗ Thị Thanh Vân, Thái Thị Quỳnh Như

147. Thực trạng và giải pháp trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế thành phố Hồ Chí Minh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Trịnh Duy Oánh, Phạm Thị Bạch Tuyết

TIỂU BAN GIÁO DỤC  - ĐÀO TẠO, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ

148. Giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai trong các trung tâm học tập cộng đồng
Đặng Duy Lợi, Đào Ngọc Hùng, Vũ Thị Hạnh, Điêu Thị Thủy Nguyên

149. Đổi mới phương pháp dạy học địa lí theo quan điểm sư phạm tương tác
Đặng Văn Đức

150. Giúp sinh viên hình thành tư duy địa lý trước khi lĩnh hội kiến thức
Đào Khang

151. Chỉ số phát triển giáo dục trong HDI vùng Đông Bắc
Vũ Vân Anh

152. Thực trạng vận dụng dạy học dự án vào môn địa lí  bậc phổ thông trung học tại Thành phố Hồ Chí Minh
Phạm Thị Bình, Đoàn Thị Thân

153. Xác định phương pháp biểu hiện nội dung bản đồ trong atlat địa lí Việt Nam hỗ trợ học tập môn bản đồ học đại cương
Nguyễn Thị Bình

154. Ứng dụng GIS xác định các đặc trưng cơ bản  của lưu vực suối Bó Cá
Nguyễn Tiến Chính, Phạm Anh Tuân

155. Khoa học bản đồ trong thời đại công nghệ thông tin
Bùi Thị Thúy Đào, Nguyễn Trần Cầu

156. Ứng dụng GIS nghiên cứu tác động của nước biển dâng  đến sử dụng đất lưu vực sông Cu Đê, thành phố Đà Nẵng
Lê Ngọc Hành, Lê Đại Dương, Lê Thị Lành, Đinh Tấn Ninh

157. Sử dụng phương pháp dạy học dự án  trong dạy học địa lí địa phương
Đỗ Văn Hảo, Nguyễn Thị Nhâm

158. Giáo dục biến đổi khí hậu cho học sinh trung học ở Đồng bằng sông Cửu Long thông qua phương pháp tiếp cận đa phương diện
Đào Ngọc Hùng

159. Ứng dụng hệ thông tin địa lí (GIS) và Google maps  bước đầu biên tập bản đồ du lịch trực tuyến tỉnh Hà Giang
Trần Viết Khanh, Lê Minh Hải, Lê Thu Hương

160. Tạo biểu tượng cho học sinh trong dạy và học môn địa lí
Nguyễn Phương Liên, Lê Thị Hạnh

161. Đánh giá cảnh quan sinh thái phục vụ phát triển nông nghiệp bằng mô hình ALES – GIS huyện Cam Lộ, tỉnh Quảng Trị (tỉ lệ 1:50.000)
Phan Hoàng Linh, Vũ Văn Duẩn

162. Phương pháp mô hình hóa trong dạy học địa lí
Nguyễn Văn Luyện

163. Phát triển những năng lực chuyên biệt cho giáo viên địa lí đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay (Nghiên cứu thực tế tại Đồng bằng Sông Cửu Long)
Nguyễn Thị  Ngọc Phúc

164. Ứng dụng mô hình ANN trong tính toán chỈ số chất lượng nước (WQI) cho đoạn sông Đồng Nai thuộc tỈnh Đồng Nai
Huỳnh Ái Phương, Đào Nguyên Khôi(,), Châu Nguyễn Xuân Quang, Hồ Long Phi

165. Thiết kế các tính năng cơ bản trong GIS bằng mã nguồn mở
Trần Hà Phương, Nguyễn Phan Tú, Trần Đình Trung, Nguyễn Thanh Hùng

166. Ứng dụng phần mềm Moodle  trong xây dựng, triển khai khóa học trực tuyến “bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THPT môn địa lí” ở khu vục miền núi phía bắc nhằm đáp ứng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
Đỗ Vũ Sơn

167. Nghiên cứu đặc trưng phân bố và đặc điểm của hệ thống  các trường mầm non, mẫu giáo thành phố Huế
Nguyễn Thị Hà Thành, TSUTSUI Yukino, Bùi Thị Thu

168. Xây dựng kho dữ liệu về thiên tai Việt Nam  ứng dụng trong học tập và giảng dạy địa lý tự nhiên
Phạm Tất Thành

169. Ứng dụng mô hình SWAT đánh giá chất lượng nước  lưu vực sông Bé
Vũ Thị Thơm, Đào Nguyên Khôi, Châu Nguyễn Xuân Quang, Hồ Long Phi

170. Sử dụng ảnh vệ tinh Landsat nghiên cứu mối quan hệ giữa nhiệt độ bề mặt và lớp phủ - sử dụng đất thành phố Hà Nội
Trần Diệu Thúy, Trần Xuân Duy, Trình Tiến Đức, Đặng Nguyễn Hiền Lương

171. Thay đổi cách đặt câu hỏi nhằm phát triền tư duy học sinh  trong giờ học địa lí ở trường trung học cơ sở
Phạm Quang Tiến

172. Đề xuất các mô hình dự án  trong dạy học địa lí 12 trung học phổ thông
Nguyễn  Đức Vũ, Nguyễn Thị Kim Liên

173. Ứng dụng GIS xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đê điều  tỉnh Thanh Hóa
Nhữ Thị Xuân, Phạm Quang Tuấn, Đinh Thị Bảo Hoa, Nguyễn Thị Trang

174. Sử dụng các  kĩ thuật “các mảnh ghép”, “khăn trải bàn” và “ủng hộ - phản đối” trong dạy học địa lí ở nhà trường phổ thông
Ngô Thị Hải Yến.

Bên cạnh đó, các công trình khác gửi về Hội nghị được ban tổ chức tuyển chọn, biên tập và in trong Quyển 2. Sau đây là danh sách các công trình đăng trong Quyển 2 Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ VIII.

TIỂU BAN ĐỊA LÝ BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

1. Ứng dụng công nghệ Viễn thám và Gis nghiên cứu tai biến xói lở, bồi tụ đới ven biển tỉnh Nam Định giai đoạn  1990 – 2013
Kiều Văn Hoan, Nguyễn Thị Liên

2. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến rừng ngập mặn Cần Giờ thành phố Hồ Chí Minh - biện pháp thích ứng và bảo tồn
Đào Ngọc Bích, Đoàn Thị Hạnh

3. Cơ chế hình thành và hoạt động của bão ở biển Đông
Vũ Văn Duẩn, Phan Hoàng Linh

4. Nghiên cứu tác động của biến đổi khí hậu và cách ứng phó của người dân ở vùng đất cát nội động huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
Nguyễn Đình Huy

5. Tăng cường quản lý hệ sinh thái vùng đầm phá Tam Giang-Cầu Hai và phát triển sinh kế bền vững nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu
Lê Thị Diễm Kiều, Hồ Thị Ngọc Hiếu

6. Nhận thức về biến đổi khí hậu của người dân ven biển Cần Giờ, tp. Hồ Chí Minh
Ngô Thanh Loan, Trần Duy Minh

7. Phân tích biến động dân số các tỉnh, thành phố giáp biển nước ta trong giai đoạn  1989 – 2012
Mai Duy Lục

8. Để Sầm Sơn thực sự là điểm đến hấp dẫn, thân thiện
Lê Thị Ngọc

9. Tiềm năng du lịch sinh thái xã Thạnh An huyện Cần Giờ thành phố Hồ Chí Minh
Huỳnh Thị Thanh Tâm, Nguyễn Thị Mộng Lan, Phạm Công Luyện

10. Nhạy cảm tai biến thủy triều đỏ trên bờ biển Việt Nam
Thiều Thị Thùy

11. Phân vùng địa lý tự nhiên khu vực Quảng Ninh - Hải Phòng phục vụ đánh giá tài nguyên cho phát triển du lịch
Nguyễn Đăng Tiến

12. Tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên đất ở vùng đồng bằng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế
Trương Đình Trọng

13. Một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch biển, đảo góp phần giữ vững toàn vẹn lãnh thổ
Phan Văn Trung

14. Nghiên cứu khả năng hấp thụ co của rừng ngập mặn Rú Chá, xã Hương Phong, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
Trần Thị Tú, Trần Hiếu Quang

TIỂU BAN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

15. Phân loại cảnh quan đô thị thị xã Sơn Tây dựa trên phương pháp phân tích nhân tố và phân tích cụm
Chu Thị Nguyệt Ánh, Đặng Thị Ngọc

16. Đánh giá mất cân bằng che phủ rừng và đề xuất hướng sử dụng đất đai cho các loại hình sử dụng đất chính huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hóa
Lê Kim Dung

17. Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước sông Như Ý ở thành phố Huế
Bùi Văn Hải, Nguyễn Minh Trí

18. Nghiên cứu khả năng tích lũy chì của một số loài ốc nước ngọt trong điều kiện phòng thí nghiệm
Dương Thị Lịm, Nguyễn Hoài Thư Hương, Nguyễn Thị Huế, Nguyễn Thị Lan Hương

19. Phân vùng sinh thái huyện phù cát, tỉnh Bình Định phục vụ phát triển nông - lâm nghiệp theo hướng bền vững
Dương Thị Nguyên Hà, Trần Hải Vũ

20. Cân bằng nước lưu vưc sông Srêpôk năm  có xét đến biến đổi khí hậu
Hoàng Thanh Sơn, Nguyễn Minh Thành, Nguyễn Quang Chiến, Bùi Hồng Hà

21. Thoái hóa đất vùng chè phía nam Lâm Đồng - Thực trạng và giải pháp
Hoàng Thị Huyền Ngọc

22. Đánh giá tiềm năng phát triển du lịch sinh thái ở vùng đồng bằng sông Cửu Long
Hoàng Thị Kiều Oanh

23. Đánh giá định lượng xói mòn đất khu vực đồi núi huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
Lê Ngọc Hành, Trương Văn Dàng, Nguyễn Văn Nam

24. Nghiên cứu xây dựng bản đồ độ dốc phục vụ quy hoạch bảo vệ môi trường huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
Nguyễn Huy Anh

25. Khai thác tính chất hội tụ và giao thoa về tự nhiên - văn hóa - kinh tế của lãnh thổ Quảng Nam trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội hiện nay
Trần Văn Anh

26. Biến đổi khí hậu và những tác động của nó đến đất nông nghiệp tỉnh Trà Vinh giai đoạn  -
Tạ Thị Ngọc Bích, Trần Văn Thương

27. Đánh giá cảnh quan cho mục đích phát triển ngành nông nghiệp vùng Tây Bắc
Vũ Quốc Đạt

28. Nghiên cứu các yếu tố địa lý phát sinh và thoái hoá đất tỉnh Kon Tum phục vụ sử dụng đất bền vững
Nguyễn Văn Dũng

29. Đánh giá cảnh quan tỉnh Bắc Kạn cho mục đích phát triển ngành lâm nghiệp
Phạm Hương Giang, Nguyễn Thị Hồng, Nguyễn Thị Mây, Phạm Thu Thủy, Lý Trọng Đại

30. Hiện trạng tài nguyên đất và các giải pháp sử dụng bền vững đất nông - lâm nghiệp huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá
Lê Thị Thuý Hiên

31. Những tác động của công trình thủy điện Sơn La đối với tài nguyên sinh vật và đa dạng sinh học
Lê Thị Thu Hòa

32. Giải pháp tổng thể phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại do biến động bờ sông Tiền đoạn chảy qua tỉnh Đồng Tháp
Trịnh Phi Hoành, Nguyễn Thám, Vũ Thị Thu Lan, Phạm Thế Hùng, La Văn Hùng Minh

33. Hiện trạng tài nguyên rừng tỉnh Tuyên Quang
Nguyễn Thị Hồng, Hoàng Thanh Hiếu, Nguyễn Thị Minh Phương

34. Đánh giá chất lượng nước sông Nhuệ bằng chỉ số chất lượng nước (WQI), đoạn từ cầu Tó đến cống Lương Cổ
Nguyễn Thị Lan Hương

35. Đánh giá chất lượng nước biển ven bờ phục vụ nuôi ngao huyện Tiền Hải tỉnh Thái Bình
Trần Thị Thu Hường, Đào Đình Châm

36. Phát triển nguồn nhân lực ở các khu công nghiệp, khu kinh tế tỉnh Thanh Hóa
Lê Thị Lệ

37. Biến động rừng tại một số vườn quốc gia Nam Trường Sơn
Nguyễn Thị Loan

38. Hiện trạng các công trình thủy lợi và quy hoạch thủy lợi phục vụ phát triển nông nghiệp tỉnh Thái Nguyên
Nguyễn Thanh Mai, Thân Thị Huyền, Nguyễn Trường Thành

39. Các quan điểm tiếp cận trong nghiên cứu phát triển nông, lâm nghiệp tỉnh Thái Nguyên
Lê Thị Nguyệt

40. Các dự án liên kết không gian lãnh thổ và triển vọng hợp tác phát triển kinh tế biên giới Việt –Trung trong xu thế hội nhập kinh tế khu vực
Nguyễn Thị Minh Nguyệt

41. Đánh giá cảnh quan phục vụ phát triển lâm nghiệp tại cụm xã phía Đông huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
Nguyễn Đức Núi, Lưu Thế Anh

42. Xây dựng bản đồ chỉ số hạn tỉnh Thanh Hóa
Nguyễn Viết Thái, Nguyễn Minh Thành

43. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt vùng bán sơn địa xã Quảng Lưu huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình và đề xuất các giải pháp sử dụng hợp lý
Trương Thị Tịnh Thanh, Nguyễn Minh Trí

44. Biến động chế độ nước vùng hạ du sông Sài Gòn - Đồng Nai giai đoạn ( -)
Phạm Thị Bích Thục, Đặng Hòa Vĩnh, Trần Thị Thu Hiền, Trịnh Thị Ngọc Oanh, Nguyễn Ngọc Ẩn

45. Đánh giá tác động môi trường - Một số khác biệt giữa Việt Nam và Vương quốc Anh
Thiều Thị Thùy, Nguyễn Thị Thủy

46. Gắn kết quy hoạch môi trường với quy hoạch sử dụng đất
Nguyễn Thế Tiến

47. Đánh giá mức độ rủi ro và khả năng ứng phó với thiên tai của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở tỉnh Thừa Thiên Huế
Lê Văn Tin, Nguyễn Hoàng Sơn, Nguyễn Trọng Quân

48. Ứng dụng chỉ số chất lượng nước (wqi) và tương quan hồi quy đánh giá chất lượng nước dưới đất trên địa bàn thị xã long khánh, đồng nai
Hoàng Thị Trang, Đào Nguyên Khôi, Lê Tự Thành

49. Sử dụng sinh khối bèo Nhật Bản để nuôi giun quế tạo nguồn thức ăn giàu đạm cho chăn nuôi
Nguyễn Minh Trí, Phan Vũ Hoàng Dung, Mai Thị Hiền, Phạm Min, Trương Thị Tuyết Ly, Ngô Nguyễn Quỳnh Chi

50. Quy hoạch và bảo vệ môi trường nguồn tiếp nhận nước thải tại khu công nghiệp Quang Minh, huyện Mê Linh, Thành phố Hà Nội
Hoàng Quốc Trọng, Phạm Hoàng Hải

51. Phân vùng lãnh thổ cho mục đích sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường ở vùng đồi núi huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
Nguyễn Văn Trọng, Lê Văn Thăng, Nguyễn Huy Anh, Đinh Thanh Kiên

52. Hiện trạng phát triển cây cao su ở huyện Nam Đông tỉnh Thừa Thiên Huế
Trần Thị Cẩm Tú, Lê Thị Thùy Trang, Phan Nữ Quỳnh Thi

53. Đánh giá biến động hiện trạng sử dụng đất canh tác lưu vực thủy điện Sơn La giai đoạn  -
Phạm Anh Tuân, Phan Hoàng Linh

54. Đặc điểm hình thành đất ngập nước vùng cửa sông lưu vực Gò Gia – giồng chùa xã Thạnh An huyện Cần Giờ TP. HCM
Lưu Hải Tùng, Nguyễn Văn Đệ, Trần Quang Tuấn

55. Xây dựng kịch bản BĐKH cho khu vực nam trung bộ và dự báo tình trạng hạn hán cho tỉnh Ninh Thuận theo kịch bản BĐKH
Phạm Quang Vinh, Phạm Thị Thanh Hương, Nguyễn Thanh Bình

56. Giải pháp để giảm thiểu ô nhiểm môi trường ở các làng nghề của tỉnh Nghệ An
Võ Thị Vinh

57. Bổ sung nhân tạo nước dưới đất từ nguồn nước hồ chứa vừa và nhỏ khu vực Tây Nguyên
Nguyến Huy Vượng, Đinh Anh Tuấn, Đoàn Bình Minh, Phan Văn Trường, Nguyễn Xuân Tặng

58. Thực trạng và một số vấn đề đặt ra trong quá trình phát triển các vùng nguyên liệu mía ở tỉnh Thanh Hóa
Đào Thanh Xuân

59. Hiện trạng thảm thực vật phân ban Khe Rỗ và vùng phụ cận, khu bảo tồn thiên nhiên tây Yên Tư, tỉnh Bắc Giang
Nguyễn Thị Yến, Đỗ Hữu Thư, Nguyễn Khắc Khôi, Nguyễn Thị Thoan, Nguyễn Văn Hoàn

60. Ứng dụng Webquest trong việc thiết kế và tổ chức bài học giáo dục biến đổi khí hậu
Nguyễn Thu Hà

61. Các quan điểm tiếp cận trong nghiên cứu phát triển nông, lâm nghiệp tỉnh thái nguyên
Lê Thị Nguyệt

62. Mối quan hệ giới và giảm nghèo ở vùng biên giới Đông Bắc
Vũ Vân Anh, Phan Thị Trang, Nguyễn Thị Thuần

TIỂU BAN ĐỊA LÝ KINH TẾ - XÃ HỘI, ĐỊA CHÍNH TRỊ - QUÂN SỰ

63. Thực trạng phát triển du lịchở thành phố Châu Đốc, tỉnh An Giang và đề xuất một số giải pháp phát triển du lịch bền vững
Tô Minh Châu

64. Chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Thanh Hóa trong thời kỳ đổi mới và hội nhập
Nguyễn Thị Dung

65. Nghiên cứu nghèo đô thị theo phương pháp của oxfam – trường hợp quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Cao Hoàng Hà

66. Công cuộc xóa đói giảm nghèo đối với dân tộc thiểu số (H’mông) tỉnh Điện Biên
Nguyễn Thị Thu Hà

67. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố nông nghiệp ở thành phố Hải Phòng
Trần Thu Hà

68. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Sơn La
Trần Thị Thanh Hà

69. Đánh giá hiệu quả sản xuất đất nông nghiệp tại xã Hưng Xá, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An
Võ Thị Thu Hà

70. Đánh giá mức độ bền vững một số điểm tái định cư ở Mường Lay, tỉnh Điện Biên
Trần Thị Hằn

71. Phát triển các loại hình du lịch của tỉnh Tây Ninh hướng đến hội nhập
Nguyễn Trọng Hiếu

72. Giảm nghèo bền vững ở  huyện nghèo của Việt Nam: Thực trạng và giải pháp (Nghiên cứu trường hợp huyện Mù Cang Chải tỉnh Yên Bái)
Nguyễn Thị Hoa
Liên kết website khác