Phòng Địa lý Biển & Hải đảo

01/11/2023 11:59

1. Nguồn nhân lực:

Trưởng phòng: PGS.TS.NCVCC. Đào Đình Châm

Phó trưởng phòng: ThS. Hoàng Thái Bình

Các cán bộ, viên chức: 

- TS. Nguyễn Quốc Trinh

- TS. Nguyễn Tân Được

- ThS. Đào Thị Thảo

- CN. Lê Đức Trung

- CN. Đặng Thị Hồng Nhung

Liên lạc: Phòng 407 & 408, nhà A27, Viện Địa lý

2. Chức năng, nhiệm vụ:

  • Nghiên cứu cơ bản qui luật hình thành, diễn biến các quá trình địa lý biển và hải đảo vùng nhiệt đới gió mùa phục vụ cho quản lý, khai thác hợp lý tài nguyên - bảo vệ môi trường biển và phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai;
  • Điều tra, nghiên cứu các loại tài nguyên và môi trường biển, các quá trình thủy, thạch động lực cửa sông, ven biển;
  • Nghiên cứu các loại tai biến tự nhiên (lũ lụt, ngập lụt, xói lở - bồi tụ cửa sông, bờ biển, xâm nhập mặn,…), các biện pháp phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai vùng cửa sông, biển và hải đảo trong bối cảnh biến đổi khí hậu.
  • Nghiên cứu ứng dụng và nghiên cứu triển khai các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến, các phương pháp và thiết bị hiện đại trong lĩnh vực địa lý biển, năng lượng biển, nghiên cứu cửa sông, biển và hải đảo;
  • Đào tạo nguồn nhân lực KH&CN có trình độ cao và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực nghiên cứu cửa sông, biển và hải đảo và lĩnh vực khác có liên quan.
  • Tham gia thẩm định, tư vấn, giám sát, phản biện, cung cấp dịch vụ khoa học,… ở vùng cửa sông ven biển, biển và hải đảo; phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai và các lĩnh vực có liên quan;
 
3. Năng lực và trang thiết bị nghiên cứu:

- Nhân lực: 01 PGS.TS. NCVCC, 02 TS. NCV, 01 ThS.NCVC, 01 ThS, 02 CN.

- Trang thiết bị nghiên cứu: Các thiết bị nghiên cứu hiện đại trong lĩnh vực thủy - hải văn (AWAC, Signature 1000, Flowquest 500, AEM 123, Riversurveyor M9, ODOM, SS1000, Knudsend, MB2); hệ thống định vị vệ tinh Trimble R8, R8s; Các thiết bị đo chất lượng sông, biển đa chỉ tiêu (AQQ171, YODA, 6820-V2-M, INFINITY-TURBI; Máy tính cấu hình cao + các phần mềm bộ Mike (11, 21, 3D, server, ecolab …)

4. Đào tạo sau đại học:

  • Cán bộ hướng dẫn: Đang đào tạo 03 NCS trình độ TS; 01 NCS chuẩn bị bảo vệ cấp Học viện; Đào tạo thạc sỹ: 13 ThS, trong đó 11 ThS đã nhận bằng; 02 HV đã bảo vệ thành công luận văn ThS, chờ nhận bằng.
  • Cán bộ đào tạo SĐH: Có 01 CB đang làm NCS tại Học viện; 01 CB đang học ThS tại Vương quốc Bỉ, 01 CB đang học ThS tại cơ sở đào tạo trong nước

5.  Các thành tựu nổi bật:

Trong giai đoạn 2018-2023, Phòng đã chủ trì nhiều đề tài các cấp, cụ thể

Chủ trì thực hiện đề tài: cấp Nhà nước: 02 đề tài; Cấp bộ, ngành: 03 đề tài

Công trình công bố:

  • Bài báo KH trên Tạp chí quốc tế: 25 bài; Trong đó: có 18 bài thuộc danh mục SCI-E/Scopus; 02 bài không thuộc danh sách tạp chí SCI-E nhưng có mã chuẩn ISSN; 5 bài trên Kỷ yếu Hội nghị quốc tế.
  • Bài báo Quốc gia (Tạp chí và Kỷ yếu Hội nghị): 30 bài
  • Sách: 05 cuốn sách chuyên khảo, trong đó chủ biên 2 cuốn.
Liên kết website khác